This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Tìm kiếm trong Blog này

Thứ Sáu, 10 tháng 6, 2016

Bài tập Logic học Phạm Đình Nghiệm

a). Tất cảcác nhà bác học đạt giải thưởng Nobel đều là các nhà bác học lớn. b). Một sốnhà bác học chơi nhạc rất giỏi. c). Người Việt Nam không thích chiến tranh. d).Cá là động vật sống dưới nước. e).Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệMặt trời. f). Tất cảcác nhà bác học đoạt giải thưởng Nobel đều là các nhà bác học lớn g). Sống và làm việc theo pháp luật là nghĩa vụcủa mọi người. 5. Cho biết các phán đoán p, qcó giá trị đúng, các phán đoán r, s, ucó giá trịsai, hãy xác định giá trịchân lý của các phán đoán phức sau đây : a). p ⊃(q ⊃(r ∨q )) b). (p & q) ⊃(¬r & ¬q) c). (p ∨s) ∨(q ⊃ ¬r) d). ¬((¬q & ¬s ) ∨(p ∨r)) e). (((p ⊃q) & ( ¬p ⊃ ¬r)) ∨(¬q & ¬r)) ⊃s f). ((p ⊃q) & (¬p ⊃r) & (q ∨r)) ⊃(s ∨r ∨q) 6. Dùng một trong các phương pháp mà anh (chị) đã học đểxác định xem các công thức sau đây có phải là quy luật hay mâu thuẫn hay không? a). (¬p ⊃ ¬q) ⊃(q ⊃p) b). (p ⊃q) ⊃(¬(q & r) ⊃ ¬(r & p)) c). (p & ((p & ¬q) ⊃r) & ((p & ¬q) ⊃ ¬r)) ⊃q d). (p ∨(q & r)) ⊃((p ∨q) & (p ∨r)) e). (p & (q ∨r)) ⊃((p ∨q) & (p ∨r)) f). (p ⊃q) ⊃( ¬p & (¬q ∨r)) g). (q & r) ⊃((q ∨s) & ( ¬r ∨s)) h). (p ∨(q & r)) ⊃(¬((p ∨q) & (p & ¬r))) . 175 7. Dùng một trong các phương pháp mà anh (chị) đã học đểxác định xem các công thức sau đây có phải là quy luật hay mâu thuẫn hay không? a). ((p & q) ⊃(r ∨s)) ⊃((¬r & ¬s) ⊃(¬p ∨ ¬q)) b). ((p ∨q) ⊃(r & s)) ⊃((¬r ∨ ¬s) ⊃(¬p & ¬q)) c). ((p & q) ⊃(r ∨s)) ⊃((¬r ∨ ¬s) ⊃(¬p & ¬q)) d). ((p ∨q) ⊃(r & s)) ⊃((¬r & ¬s) ⊃(¬p ∨ ¬q)) e). ((p ∨q) ⊃(r & s)) ⊃((¬r ∨ ¬s) ⊃(¬p & ¬q)) f). ((p & q) ⊃(r ∨s)) ⊃((¬r & ¬s) ⊃(¬p ∨ ¬q)) 8. a)Từphán đoán “Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc”, theo cạnh bên của hình vuông logic (quan hệphụthuộc) có thểrút ra phán đoán nào? Dựa vào hình vuông logic ta có thểrút ra được những kết luận nào từphán đoán đã cho? b)Từphán đoán “một sốsinh viên không học logic”, theo đường chéo của hình vuông logic ta rút ra phán đoán nào ? Dựa vào hình vuông logic còn có thể rút ra những kết luận nào từphán đoán đã cho ? c)Từphán đoán “Người Việt Nam yêu hòa bình”, căn cứtheo cạnh bên của hình vuông logic ta có thểrút ra kết luận “HồChí Minh yêu hòa bình” không? 9. Hãy xét xem các suy luận sau đây có là tam đoạn luận nhất quyết đơn hay không, nếu có thì chúng là đúng hay sai. Nếu sai thì vì sao? a). “Loài thú nuôi con bằng sữa. Đà điểu không nuôi con bằng sữa. Vậy đà điểu không phải là thú”. b).“Nước mưa thì mặn, mà ly nước này không mặn, vậy ly nước này không phải nước mưa”. c). “Rắn là động vật, rắn không có chân. Vậy suy ra rằng có một số động vật không có chân”. d).“Sinh viên này học giỏi. Anh Nam là sinh viên. Vậy, anh Nam học giỏi”. e). “Con người biết làm thuốc chữa bệnh. Hải Thượng Lãn Ông là con người. Vậy, Hải Thượng Lãn Ông biết làm thuốc chữa bệnh”. f). “Đất nước đổi mới phát triển kinh tếnhanh. Nước ta phát triển kinh tế nhanh. Vậy nước ta đổi mới”. g). “Một sốloài chim biết bay. đà điểu không biết bay. Vậy đà điểu không phải là chim”. 10. a).Xét xem kiểu EIE đúng hay sai và tại sao, trong tam đoạn luận mà trung từ làm chủtừtrong cảhai tiền đề. b). Xét xem kiểu EIO đúng hay sai và tại sao, biết tam đoạn luận có trung từlà chủtừtrong đại tiền đềvà là thuộc từtrong tiểu tiền đề. 176 c). Xét tính chu diên của các thuật ngữtrong tiền đềcủa tam đoạn luận kiểu AAA, biết rằng trung từlà chủtừtrong cảhai tiền đề. 11. Napoleon nói: “Đàn ông thống trịthếgiới. Đàn bà thống trị đàn ông”. Từ đây có người suy ra: Vậy đàn bà thống trịthếgiới. Suy luận nhưvậy đúng hay sai, vì sao? 12. Hãy phục hồi (nếu có thể) tiền đềbịlược bỏcủa các tam đoạn luận đơn giản lược có tiền đềcòn lại và kết luận cho sau đây: a). MaP, SoP; b). MiP, SoP; c) PeM, SeP; d) S iM, S i P e) MiP, SaP; f) SoM, SoP; g) SaM, SeP k) SiM, SeP. 13. Dùng một trong các phương pháp đã học đểxác định xem các suy luận sau đây có đúng (hợp logic) hay không: a).“Nếu giá hàng tăng thì hoặc là do cung không đủcầu, hoặc là do lạm phát, ngoài ra không còn lý do nào khác. Giá hàng tăng mà không có lạm phát. Vậy cung không đủcầu”. b). “Nếu anh ấy biết lập chương trình cho máy tính và giỏi vềtoán quy hoạch thì anh ấy có thểgiải quyết vấn đềkinh doanh này. Anh ấy không thểgiải quyết được vấn đềkinh doanh này. Vậy suy ra rằng anh ấy hoặc là không biết lập chương trình cho máy tính, hoặc là không giỏi vềtoán quy hoạch”. c). “Nếu giá cảcao thì tiền lương cao. Giá cảcao hoặc là có sự điều tiết giá cả. Ngoài ra, nếu có sự điều tiết giá cảthì không có sựlạm phát. Thếnhưng có lạm phát. Vậy thì tiền lương cao”. d). “Nếu Nam đã tốt nghiệp đại học và giỏi ngoại ngữthì anh ấy được nhận vào làm việc tại viện nghiên cứu này hoặc học tiếp cao học. Nam đã tốt nghiệp đại học, nhưng anh không giỏi ngoại ngữ. Nhưvậy anh ấy không được nhận vào làm việc tại viện nghiên cứu này, cũng không được học tiếp cao học”. 14. Hãy xác định xem các suy luận được biểu thịbằng các công thức sau đây đúng hay sai, tại sao? a). ((¬p ⊃ ¬q) & p) ⊃ ¬p b). ((p ⊃ ¬q) ∨(¬p ⊃ ¬q)) ⊃ ¬q 15. Bốn học sinh Nam, Bình, Mai, Hạnh dựthi học sinh giỏi và có ba học sinh trong số đó đoạt ba giải: Nhất, Nhì, Ba. Biết rằng Nam có đoạt giải, Mai được Giải Hai hoặc Ba, Bình được giải cao hơn Mai, Hạnh được giải Nhất, hoặc không được giải. Vậy ai được giải nào? 16. Cho sáu viên bi màu xanh, đỏ, tím, vàng, đen, trắng. Biết rằng có một viên trong số đó có trọng lượng khác biệt với các viên còn lại, còn các viên khác có trọng lượng hệt nhưnhau. Đem cân cặp bi xanh đỏvới cặp tím vàng, ta thấy cặp xanh 177 đỏnhẹhơn cặp tím vàng. Đem cân cặp xanh tím với cặp đen trắng ta thấy cặp xanh tím nhẹhơn. Nhưvậy viên bi có trọng lượng khác biệt là viên nào? 17. Cho 13 viên bi có bềngoài hoàn toàn giống nhau. 12 viên trong số đó có trọng lượng y hệt nhưnhau, viên còn lại có trọng lượng khác biệt. Hãy tìm cách cân so sánh 3 lần sao cho xác định được viên bi đó trong sốcác viên bi đã cho. 18. Năm bạn Anh, Bình, Cúc, Doan, An quê ởnăm tỉnh: Bắc Ninh, Hà Tây, Cần Thơ, NghệAn, Tiền Giang. Khi được hỏi quê ởtỉnh nào, các bạn trảlời nhưsau: Anh :Tôi quê ởBắc Ninh, còn Doan ởNghệAn. Bình :Tôi quê ởBắc ninh, còn Cúc ởTiền Giang. Cúc :Tôi cũng quê ởBắc Ninh, còn Doan ởHà Tây. Doan :Tôi quê ởNghệAn, còn An ởCần Thơ. Các câu trảlời này đều có hai phần, nói vềquê của hai bạn. Không có câu trảlời nào sai cảhai phần đó. Hãy cho biết quê của mỗi người Anh, Bình, Cúc, Doan, An. (theo Trần Diên Hiển, Các bài toán vềsuy luận logic) 19. Hằng và Mai có mười cái kẹo. Hai người đã ăn hết sốkẹo đó. Mai nói : “Mình ăn ít hơn bảy cái kẹo”. Hằng nói : “Mình cũng vậy”. Mai nói : “Nhưng mình ăn nhiều hơn bốn chiếc”. Hằng nói : “Ừ, mình ăn ít hơn cậu”. Biết rằng Hằng và Mai mỗii người nói hai câu, trong đó có một câu đúng và một câu sai. Hãy xác định sốlượng kẹo mà mỗi người đã ăn. (Đềthi học sinh giỏi Pháp, dẫn lại từtạp chí Tia sáng) 20. Trong trò chơi đoán màu, kết quảcác lần đoán trước nhưsau: Xanh đỏtím vàng YY Đỏ xanh nâu cam YYYY Nâu cam xanh đỏ YYYY Vậy kết quảchính xác phải là những viên bi nào ?

đề cương luật hiến pháp nước ngoài

Chương trình môn học Luật Hiến pháp nước ngoài b. Trong lĩnh vực tài chính: dự toán và quyết toán ngân sách quốc gia, chính sách thuế và tài chính. c. Trong lĩnh vực đối ngoại, an ninh - quốc phòng: tham gia điều ước quốc tế; vấn đề chiến tranh, hòa bình, tình trạng khẩn cấp. d. Trong lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước: thành lập Chính phủ – Nguyên thủ quốc gia – cơ quan tư pháp. e. Trong lĩnh vực giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước • Chính phủ báo cáo hoạt động trước Nghị viện; • Quyền chất vấn và đặt vấn đề bất tín nhiệm Chính phủ; • Điều tra - Thanh tra Quốc hội (Ombudsman - Thụy Điển – 1809) g. Trong lĩnh vực tư pháp: quyền xét xử các quan chức cao cấp của nhà nước. V. QUY TRÌNH LẬP PHÁP CỦA NGHỊ VIỆN 1. Sáng kiến lập pháp • Chủ thể có quyền sáng kiến lập pháp: nghị sỹ, Nguyên thủ quốc gia, Chính phủ, tập thể cử tri; • Thủ tục trình dự luật trước Nghị viện. 2. Thảo luận dự án luật: Nghị viện tổ chức việc thẩm tra, thảo luận và hoàn chỉnh dự luật. 3. Thông qua dự án luật: Nghị viện thông qua từng phần và toàn bộ dự luật. 4. Phê chuẩn và công bố luật: Nguyên thủ quốc gia có quyền phủ quyết hoặc phê chuẩn dự luật và công bố luật.  Lưu ý: vai trò lập pháp của Nghị viện và mối quan hệ giữa Nghị viện các cơ quan nhà nước khác. BÀI 7: CHÍNH PHỦ I. KHÁI NIỆM – VỊ TRÍ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm: Chính phủ là cơ quan tập thể có thẩm quyền chung thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành trong toàn quốc. 2. Vị trí của Chính phủ qua các hình thức chính thể a. Chính phủ trong chính thể đại nghị: là cơ quan lãnh đạo tập thể. • Chính phủ đa số – Chính phủ liên hiệp - Chính phủ thiểu số; • Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện; • Chính phủ có quyền yêu cầu Nguyên thủ quốc gia giải tán Nghị viện; • Mối quan hệ giữa Nguyên thủ quốc gia với Chính phủ qua chế định chữ ký phó thự. 11 Chương trình môn học Luật Hiến pháp nước ngoài b. Chính phủ trong chính thể Cộng hòa Tổng thống: Chính phủ không phải là cơ quan tối cao của quyền hành pháp mà chỉ là nhóm giúp việc cho Tổng thống (không phải là cơ quan Hiến định) và không chịu trách nhiệm trước Nghị viện. c. Chính phủ trong chính thể Cộng hòa hỗn hợp • Tính Đại nghị: Chính phủ do Nghị viện thành lập và phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện; • Tính Tổng thống: Tổng thống lãnh đạo tuyệt đối Chính phủ. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH PHỦ 1. Người đứng đầu Chính phủ • Bổ nhiệm các thành viên khác của Chính phủ; • Lãnh đạo hoạt động của Chính phủ; • Trách nhiệm liên đới giữa người đứng đầu với tập thể Chính phủ; 2. Bộ máy giúp việc cho người đứng đầu Chính phủ: là bộ phận đầu não của nhiều quyết sách chính trị quan trọng  xu thế tập trung quyền lực vào tay người đứng đầu Chính phủ, nhằm đáp ứng yêu cầu nhanh chóng và bí mật trong quá trình ra quyết định quản lý nhà nước trong xã hội hiện đại. 3. Bộ và các cơ quan khác thuộc Chính phủ: là các cơ quan có thẩm quyền riêng; thực hiện việc quản lý theo ngành, lĩnh vực nhất định. III. TRÁCH NHIỆM CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH PHỦ • Chính phủ và các thành viên Chính phủ chịu trách nhiệm chính trị trước Nghị viện hoặc Nguyên thủ quốc gia; • Cơ sở để quy kết trách nhiệm là hoạt động chính trị của họ. 1. Trách nhiệm chính trị của Chính phủ trước Nghị viện • Chính thể đại nghị và Cộng hoà hỗn hợp; • Hai hình thức quy kết trách nhiệm: Nghị viện bỏ phiếu bất tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm Chính phủ. 2. Trách nhiệm chính trị của Chính phủ trước Nguyên thủ quốc gia: Cộng hoà Tổng thống và Cộng hoà hỗn hợp. IV. THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ 1. Hoạch định và thực hiện chính sách đối nội - đối ngoại: Chính phủ thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. 2. Lập quy – lập pháp: Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm dưới luật và tham gia vào quy trình lập pháp do Nghị viện chủ trì. 3. Trong lĩnh vực tư pháp: Chính phủ tham gia thành lập, quản lý Tòa án và thực hiện các hoạt động tư pháp như điều tra, truy tố, công tố, thi hành án... 12 Chương trình môn học Luật Hiến pháp nước ngoài 4. Trong các lĩnh vực khác: ban bố và thi hành tình trạng khẩn cấp…  Lưu ý: vai trò điều hành hoạt động nhà nước của Chính phủ và mối quan hệ giữa Chính phủ với các cơ quan nhà nước khác. BÀI 8: TOÀ ÁN I. VỊ TRÍ CỦA TÒA ÁN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 1. Chức năng xét xử của Tòa án • Giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực thi pháp luật; • Phán quyết đối với những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng. 2. Mối quan hệ giữa Tòa án với các cơ quan nhà nước then chốt • Thành lập Tòa án; • Quản lý Tòa án; • Phối hợp trong các hoạt động tư pháp. 3. Vai trò bảo vệ Hiến pháp của Tòa án • Nguyên nhân của việc quy định thẩm quyền bảo hiến cho Tòa án; • Biểu hiện về mặt pháp lý và thực tiễn trong hoạt động bảo hiến của Tòa án. II. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA TÒA ÁN 1. Nguyên tắc độc lập • Tòa án độc lập về mặt tổ chức; • Tòa án xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. 2. Nguyên tắc xét xử hai cấp: các vụ án đều được xét xử theo trình tự từ sơ thẩm đến phúc thẩm (nếu có kháng án). 3. Nguyên tắc xét xử tập thể: hoạt động xét xử do một tập thể người thực hiện (thẩm phán, bồi thẩm viên, hội thẩm nhân dân). 4. Nguyên tắc nhân dân tham gia hoạt động xét xử: nhân dân tham gia xét xử với tư cách bồi thẩm viên, hội thẩm nhân dân. III. MỘT SỐ MÔ HÌNH TỔ CHỨC TÒA ÁN TRÊN THẾ GIỚI 1. Tòa án Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 2. Tòa án Vương quốc Anh 3. Tòa án Cộng hòa Pháp  Lưu ý: tính độc lập của hệ thống Tòa án trong cơ chế quyền lực nhà nước.  Chúc các bạn Sinh viên nhiều thành công! 13 Chương trình môn học Luật Hiến pháp nước ngoài 14

Thứ Năm, 9 tháng 6, 2016

Một số bài tập và bài giải môn Logic học của thầy Phạm Đình Nghiệm

{(p ∨q ∨ ¬r) & u , s ∨r ∨q, ¬p ∨u, q ∨u ∨ ¬q, ¬r ⊃q, s ⊃u, ¬u} có thểrút ra kết luận r ⊃ukhông ? 27. Đểxác định xem một thứthuốc mới được sản xuất có hiệu quảtrong việc chữa trịbệnh ung thưdạdày hay không, người ta chia những người tình nguyện thử nghiệm thuốc đó thành hai nhóm A và B. Những người ởnhóm A được dùng loại thuốc đang đềcập, những người ởnhóm B chỉsửdụng giảdược. Qua một thời gian thửnghiệm người ta nhận thấy có khoảng 68% người ởnhóm A có biểu hiện giảm bệnh. Ởnhóm B không ai có biểu hiện giảm bệnh. Người ta kết luận rằng loại thuốc thửnghiệm thật sựcó hiệu quảnhất định trong việc chữa trịbệnh ung thưdạdày. Người ta đã dùng phương pháp nào đểrút ra kết luận đó ? 28. Buổi sáng trời se lạnh, hai bốcon Cu Tèo trao đổi nhưsau: Bố: Con mặc áo ấm vào, trời lạnh đấy. Tèo : Nhưng con không thấy lạnh. Bố: Con không thấy lạnh cũng phải mặc vào ! Trên đường nếu có người chỉcho con tảng đá đểtránh không lẽcon cũng nói rằng không cần tránh nó vì con không thấy nó à? Tèo: Nhưng con không muốn mặc áo ấm. Bố: Mặc vào ! Ăn đòn bây giờ! Bạn có nhận xét gì vềlập luận của bốCu Tèo trong cuộc trao đổi này ?

một số bài tập và bài giải môn logic học

{(p ∨q ∨ ¬r) & u , s ∨r ∨q, ¬p ∨u, q ∨u ∨ ¬q, ¬r ⊃q, s ⊃u, ¬u} có thểrút ra kết luận r ⊃ukhông ? 27. Đểxác định xem một thứthuốc mới được sản xuất có hiệu quảtrong việc chữa trịbệnh ung thưdạdày hay không, người ta chia những người tình nguyện thử nghiệm thuốc đó thành hai nhóm A và B. Những người ởnhóm A được dùng loại thuốc đang đềcập, những người ởnhóm B chỉsửdụng giảdược. Qua một thời gian thửnghiệm người ta nhận thấy có khoảng 68% người ởnhóm A có biểu hiện giảm bệnh. Ởnhóm B không ai có biểu hiện giảm bệnh. Người ta kết luận rằng loại thuốc thửnghiệm thật sựcó hiệu quảnhất định trong việc chữa trịbệnh ung thưdạdày. Người ta đã dùng phương pháp nào đểrút ra kết luận đó ? 28. Buổi sáng trời se lạnh, hai bốcon Cu Tèo trao đổi nhưsau: Bố: Con mặc áo ấm vào, trời lạnh đấy. Tèo : Nhưng con không thấy lạnh. Bố: Con không thấy lạnh cũng phải mặc vào ! Trên đường nếu có người chỉcho con tảng đá đểtránh không lẽcon cũng nói rằng không cần tránh nó vì con không thấy nó à? Tèo: Nhưng con không muốn mặc áo ấm. Bố: Mặc vào ! Ăn đòn bây giờ! Bạn có nhận xét gì vềlập luận của bốCu Tèo trong cuộc trao đổi này ?

Bộ nguyên tắc của unidroit về hợp đồng thương mại quốc tế 2004

ĐIỀU 3.11 (Bên thứ ba) 1. Bên bị lừa dối, bị ép buộc, bị thiệt hại, hoặc bị nhầm lẫn do lỗi của bên thứ ba, hoặc do lỗi của người được biết hoặc phải được biết như bên thứ ba, đối với những hành vi mà bên kia phải chịu trách nhiệm, có thể tuyên bố hợp đồng vô hiệu với tư cách giống như trường hợp những lỗi này là do chính bên kia gây ra. 2. Bên bị lừa dối, bị ép buộc, bị thiệt hại do lỗi của bên thứ ba về những hành vi mà bên kia không phải chịu trách nhiệm, có thể tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong trường hợp bên kia đã biết hoặc phải biết về những lỗi này hoặc vào thời điểm tuyên bố hợp đồng vô hiệu, bên kia đã không hành động một cách hợp lý dựa trên những điều khoản trong hợp đồng. ĐIỀU 3.12 (Sự khẳng định) Hợp đồng không thể bị vô hiệu trong trường hợp bên có quyền tuyên bố vô hiệu khẳng định một cách rõ ràng hoặc ngầm hiểu hợp đồng này ngay sau khi thời hạn của việc thông báo vô hiệu bắt đầu phát sinh. ĐIỀU 3.13 (Mất quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu) 1. Mặc dù có sự nhầm lẫn cho phép một bên tuyên bố hợp đồng vô hiệu, hợp đồng vẫn được coi là đã được giao kết như mong muốn của bên này, nếu bên kia biểu lộ ý định ý định tuân thủ hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ như bên bị nhầm lẫn mong muốn. Bên dự định hành động như vậy phải hành động một cách nhanh chóng ngay sau khi đã được thông báo về nhầm lẫn do bên kia mắc phải và trước khi mà bên kia đưa ra một cách hợp lý thông báo hợp đồng vô hiệu. 2. Như vậy, bên bị nhầm lẫn mất quyền yêu cầu hợp đồng vô hiệu và mọi thông báo hợp đồng vô hiệu trước đây đều không có hiệu lực. ĐIỀU 3.14 (Tuyên bố hợp đồng vô hiệu bằng thông báo) Một bên tuyên bố hợp đồng vô hiệu bằng cách thông báo cho bên kia. ĐIỀU 3.15 (Thời hạn) 1) Việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải được thông báo trong một thời hạn hợp lý, xét trong hoàn cảnh, từ thời điểm mà bên có quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc biết hoặc không thể không biết về nguyên nhân hợp đồng vô hiệu, hoặc có thể tự do hành động. 2) Thời hạn thông báo vô hiệu một điều khoản cụ thể trong hợp đồng theo quy định tại Điều 3.10 bắt đầu từ thời điểm mà bên kia lạm dụng điều khoản đó. ĐIỀU 3.16 (Vô hiệu một phần) Chỉ các điều khoản của hợp đồng bị ảnh hưởng bởi lý do vô hiệu mới bị vô hiệu, trừ trường hợp xét trong hoàn cảnh cụ thể, sẽ là không hợp lý khi duy trì các điều khoản khác của hợp đồng. ĐIỀU 3.17 (Hiệu lực hồi tố của việc hợp đồng vô hiệu) 1) Việc hợp đồng vô hiệu có hiệu lực hồi tố. 2) Việc hợp đồng vô hiệu cho phép mỗi bên yêu cầu hoàn lại những gì mà mình đã cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc các điều khoản bị vô hiệu, miễn là bên đó đồng thời hoàn lại những gì mà mình đã nhận. Những gì không thể được hoàn lại bằng vật chất thì phải được hoàn lại bằng giá trị. ĐIỀU 3.18 (Bồi thường thiệt hại) Dù hợp đồng có bị vô hiệu hay không, bên đã biết hoặc phải biết nguyên nhân hợp đồng vô hiệu có trách nhiệm bồi thường thiệt hại sao cho bên kia trở về tình trạng như lúc hợp đồng chưa được giao kết. ĐIỀU 3.19 (Tính chất bắt buộc của các điều khoản) Các điều khoản tại Chương này là bắt buộc, trừ những điều khoản liên quan đến hiệu lực bắt buộc của thoả thuận duy nhất, không thể thực hiện ngay từ đầu hay nhầm lẫn. ĐIỀU 3.20 (Tuyên bố đơn phương) Các quy định của Chương này được áp dụng, với những sửa đổi cần thiết, đối với mọi thông điệp mà bên này gửi đến bên kia. CHƯƠNG 4 - GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG ĐIỀU 4.1 (Ý chí của các bên) 1) Hợp đồng được giải thích căn cứ vào ý chí chung của các bên. 2) Nếu không tìm thấy ý chí chung của các bên, hợp đồng được giải thích theo cách hiểu của một người bình thường có cùng phẩm chất và ở cùng hoàn cảnh như các bên giao kết . ĐIỀU 4.2 (Giải thích các tuyên bố và hành vi) 1) Tuyên bố và hành vi của một bên được giải thích căn cứ vào ý chí của họ nếu bên kia đã biết hoặc không thể phủ nhận ý chí này. 2) Khi không áp dụng khoản (1), tuyên bố và hành vi của một bên được giải thích theo cách hiểu của một người bình thường có cùng phẩm chất và ở cùng hoàn cảnh với người tuyên bố và thực hiện hành vi. ĐIỀU 4.3 (Các tình tiết liên quan) Khi áp dụng các Điều 4.1 và Điều 4.2, cần xem xét mọi tình tiết liên quan, nhất là: a) Đàm phán sơ bộ giữa các bên; b) Thói quen đã được các bên thiết lập; c) Hành vi của các bên sau khi giao kết hợp đồng; d) Bản chất và mục đích của hợp đồng; e) Cách hiểu thông dụng về các điều khoản và ngữ thức trong lĩnh vực thương mại có liên quan; f) Tập quán. ĐIỀU 4.4 (Tính thống nhất của hợp đồng ) Điều khoản và ngữ thức được giải thích dựa trên tổng thể hợp đồng hoặc tuyên bố chứa đựng chúng. ĐIỀU 4.5 (Giải thích với hiệu lực đầy đủ) Các điều khoản hợp đồng cần được giải thích theo cách sao cho tất cả đều tạo ra hiệu lực, hơn là theo cách làm cho một vài điều khoản không có hiệu lực. ĐIỀU 4.6 (Qui tắc contra proferentem) Trong trường hợp không rõ ràng, các điều khoản hợp đồng được giải thích theo hướng không tạo lợi thế cho bên đề xuất. ĐIỀU 4.7 (Sự khác biệt về ngôn ngữ) Khi có sự khác biệt giữa hai hay nhiều phiên bản ngôn ngữ mang cùng giá trị, cần ưu tiên cách giải thích dựa trên phiên bản gốc. ĐIỀU 4.8 (Sự thiếu sót) 1) Nếu các bên không thoả thuận về điều khoản cần cho việc xác định quyền và nghĩa vụ, một điều khoản phù hợp sẽ được bổ sung. 2) Khi xác định cấu thành của điều khoản phù hợp, cần ưu tiên xem xét các yếu tố: a. Mong muốn của các bên; b. Bản chất và mục đích của hợp đồng; c. Sự thiện chí và trung thực; d. Tính hợp lý. CHƯƠNG V - NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI THỨ BA MỤC 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐIỀU 5.1.1 (Nghĩa vụ rõ ràng và nghĩa vụ ngầm hiểu) Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng là nghĩa vụ rõ ràng hoặc nghĩa vụ ngầm hiểu. ĐIỀU 5.1.2 (Nghĩa vụ ngầm hiểu) Nghĩa vụ ngầm hiểu bắt nguồn từ: a. bản chất và mục đích của hợp đồng; b. thói quen được thiết lập giữa các bên và tập quán; c. sự thiện chí và trung thực; d. tính hợp lý. ĐIỀU 5.1.3 (Nghĩa vụ hợp tác) Các bên có trách nhiệm hợp tác nếu sự hợp tác này là hợp lý cho việc thực hiện nghĩa vụ. ĐIỀU 5.1.4 (Nghĩa vụ kết quả và nghĩa vụ phương tiện) 1. Người có nghĩa vụ kết quả phải cung cấp kết quả đã cam kết. 2. Người có nghĩa vụ phương tiện phải thực hiện công việc đó với sự cẩn trọng và trách nhiệm như một người bình thường có cùng khả năng ở cùng hoàn cảnh. ĐIỀU 5.1.5 (Xác định loại nghĩa vụ) Để xác định nghĩa vụ của một bên là nghĩa vụ kết quả hay nghĩa vụ phương tiện, trước tiên cần đánh giá các yếu tố: a. Phương thức thể hiện nghĩa vụ trong hợp đồng; b. Giá và các thành phần khác của hợp đồng; c. Mức độ rủi ro thường gặp khi thực hiện hợp đồng; d. Khả năng ảnh hưởng của bên kia đối với việc thực hiện nghĩa vụ. ĐIỀU 5.1.6 (Xác định chất lượng công việc) Khi hợp đồng không ấn định hoặc không thể căn cứ vào hợp đồng để xác định chất lượng công việc, thì một bên có trách nhiệm thực hiện công việc với chất lượng hợp lý và, tuỳ từng hoàn cảnh, tối thiểu là ở mức trung bình. ĐIỀU 5.1.7 (Xác định giá) 1. Khi hợp đồng không ấn định giá hoặc không đưa ra phương thức xác định giá, các bên trong hợp đồng được coi như, trừ chỉ dẫn ngược lại, đã hướng tới mức giá thông thường được áp dụng vào thời điểm giao kết hợp đồng tại cùng ngành hàng, cho cùng công việc thực hiện trong hoàn cảnh tương tự, hoặc nếu không có mức giá này, thì hướng tới mức giá hợp lý. 2. Khi mức giá do một bên ấn định rõ ràng là phi lý, thì một mức giá hợp lý sẽ thay thế, dù cho hợp đồng có quy định ngược lại. 3. Khi bên thứ ba có trách nhiệm ấn định mức giá nhưng không thể hoặc không muốn làm việc này, thì một mức giá hợp lý sẽ được xác định. 4. Khi mức giá được ấn định thông qua tham khảo một yếu tố, mà yếu tố này không tồn tại, đã chấm dứt tồn tại hay không thể tham chiếu, thì một yếu tố tương đương gần nhất sẽ thay thế. ĐIỀU 5.1.8 (Hợp đồng không xác định thời hạn) Mỗi bên có thể hủy hợp đồng không xác định thời hạn bằng cách thông báo trước trong thời hạn hợp lý. ĐIỀU 5.1.9 (Thỏa thuận từ bỏ quyền) 1. của mình. Người có quyền có thể thỏa thuận với người có nghĩa vụ về việc từ bỏ quyền 2. Đề nghị vô điều kiện về từ bỏ quyền được xem như được chấp nhận nếu người có nghĩa vụ không từ chối ngay sau khi biết. MỤC 2: QUYỀN CỦA NGƯỜI THỨ BA ĐIỀU 5.2.1 (Thỏa thuận vì lợi ích của người thứ ba) 1. Các bên (“bên có nghĩa vụ” và “bên có quyền”) có thể, thông qua thỏa thuận rõ ràng hay ngầm hiểu, tạo một quyền cho người thứ ba (người “hưởng lợi”). 2. Sự tồn tại và nội dung của quyền mà người hưởng lợi có thể thực hiện đối với người có nghĩa vụ được xác định thông qua thỏa thuận giữa các bên và chịu sự chi phối của các điều kiện hoặc các hạn chế khác có trong thỏa thuận. ĐIỀU 5.2.2 (Người thứ ba có thể xác định được) Người hưởng lợi cần được xác định với sự chắc chắn đúng mức trong hợp đồng, nhưng có thể không tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng. ĐIỀU 5.2.3 (Điều khoản miễn trừ và hạn chế) Quyền được tạo cho người hưởng lợi bao gồm quyền viện dẫn điều khoản loại trừ hoặc hạn chế trách nhiệm của người hưởng lợi. ĐIỀU 5.2.4 (Các biện pháp tự vệ) Bên có nghĩa vụ có thể chống lại người thứ ba bằng mọi biện pháp tự vệ có thể được sử dụng để chống lại bên có quyền. ĐIỀU 5.2.5 (Hủy bỏ) Các bên trong hợp đồng có thể thay đổi hoặc hủy bỏ các quyền được tạo cho người hưởng lợi, trừ phi người này đã chấp nhận các quyền này và theo đó, đã hành động một cách hợp lý. ĐIỀU 5.2.6 (Từ bỏ quyền) Người hưởng lợi được phép từ bỏ quyền. CHƯƠNG 6 - THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MỤC 1: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ĐIỀU 6.1.1 (Thời điểm thực hiện hợp đồng) Bên có nghĩa vụ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của mình: a) vào một ngày xác định, nếu ngày đó được ấn định trong hợp đồng hoặc có thể xác định được căn cứ vào hợp đồng; b) vào một thời điểm bất kỳ trong một khoảng thời gian xác định, nếu khoảng thời gian đó được ấn định trong hợp đồng hoặc có thể xác định được căn cứ vào hợp đồng, trừ trường hợp do hoàn cảnh mà việc lựa chọn thời điểm thực hiện hợp đồng do bên kia quyết định; c) trong một thời hạn hợp lý kể từ ngày giao kết hợp đồng, trong các trường hợp khác. ĐIỀU 6.1.2 (Thực hiện một lần hoặc thực hiện nhiều lần) Trong các trường hợp quy định tại Điều 6.1.1(b) và (c), bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ một lần, trong phạm vi có thể, trừ trường hợp hoàn cảnh cho phép xác định khác. ĐIỀU 6.1.3 (Thực hiện một phần) 1) Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ, bên có quyền có thể từ chối chấp nhận đề nghị thực hiện một phần nghĩa vụ, bất kể đề nghị đó có kèm theo hay không kèm theo bảo đảm về việc thực hiện đúng phần nghĩa vụ còn lại, trừ trường hợp không có lợi ích chính đáng để từ chối chấp nhận đề nghị đó. 2) Bên có nghĩa vụ phải chịu các chi phí bổ sung phát sinh cho bên có quyền do việc thực hiện một phần nghĩa vụ mà không ảnh hưởng đến các biện pháp khác. ĐIỀU 6.1.4 (Thứ tự thực hiện nghĩa vụ) 1) Trong trường hợp nghĩa vụ của các bên có thể được thực hiện cùng một lúc thì các bên phải thực hiện nghĩa vụ cùng một lúc, trừ trường hợp hoàn cảnh cho phép xác định khác. 2) Trong trường hợp việc thực hiện nghĩa vụ của một bên đòi hỏi một thời hạn nhất định thì bên đó phải thực hiện nghĩa vụ trước, trừ trường hợp hoàn cảnh cho phép xác định khác. ĐIỀU 6.1.5 (Thực hiện trước thời hạn) 1) Bên có quyền có thể từ chối việc thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn, trừ trường hợp không có lợi ích chính đáng để từ chối việc đó. 2) Việc một bên chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn của bên kia không ảnh hưởng đến thời hạn mà bên đó phải thực hiện nghĩa vụ của chính mình, nếu thời hạn này đã được ấn định mà không phụ thuộc vào việc thực hiện nghĩa vụ của bên kia. 3) Các chi phí bổ sung phát sinh cho bên có quyền do việc thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn do bên có nghĩa vụ chịu mà không ảnh hưởng đến các biện pháp khác.

Thứ Tư, 8 tháng 6, 2016

các bước làm bt thừa kế môn thừa kế, dân sự 2, pháp luật đại cương

Điều 677. Thừa kế thế vị Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. ————— Thông thường nếu bài tập cho dữ kiện có di chúc thì di chúc đó là di chúc có hiệu lực một phần, 1 phần sẽ không phát sinh hiệu lực do có người chết trước hoặc chết cùng hoặc di chúc đã không cho những người được bảo vệ ở Điều 669 hưởng đủ 2/3 1 suất thừa kế theo pháp luật. Trường hợp 1: Có người chết trước hoặc chết chết cùng thời điểm: Trong trường hợp này thì sau khi chia theo phần di chúc có hiệu lực thì tiếp tục chia thừa kế theo pháp luật phần di sản còn lại, tuyệt đối không áp dụng thừa kế thế vị ( Điều 677) trong trường hợp này. Trường hợp 2: Sau khi chia theo di chúc và pháp luật mà có người thừa kế thuộc Điều 669 thì cần phải cho họ hưởng đủ 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật, trong trường hợp này phải tính một suất thừa kế theo pháp luật, sau đó xác định phần họ còn thiếu để đủ 2/3 một suất thừa kế. Vấn đề là lấy phần còn thiếu này từ đâu thì hiện tại vẫn tồn tại 02 quan điểm: Quan điểm 1: Lấy theo tỉ lệ của những người thừa kế theo di chúc. Quan điểm 2: Lấy theo tỉ lệ của những người được hưởng thừa kế theo di chúc và theo pháp luật. Trong bài viết này, mình sẽ làm theo quan điểm thứ 2. Những lưu ý khi chia thừa kế theo pháp luật – Những trường hợp chia thừa kế theo pháp luật. Các bạn tham khảo Điều 675 Bộ luật Dân sự 2005. – Xác định hàng thừa kế theo quy định tại Điều 676 BLDS. – Thừa kế thế vị: Cần lưu ý thừa kế thế vị chỉ áp dụng khi con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người chết chứ không áp dụng đối với trường hợp người con chết sau người để lại di sản. Và cháu, chắt để được hưởng thừa kế phải là con ruột của người con đã chết, có thể hiểu nôm na là không áp dụng đối với “cháu nuôi”, “chắt nuôi”. Thừa kế thế vị cũng chỉ áp dụng đối với trường hợp chia thừa kế theo pháp luật, không áp dụng đối với trường hợp chia thừa kế theo di chúc. Khi di chúc có phần để lại cho người đó nhưng người đó chết thì phần đó sẽ không phát sinh hiệu lực và được chia theo pháp luật, lúc này người cháu/chắt mới được hưởng thừa kế thế vị.

Tổng hợp một số bài tập và bài giải môn pháp luật doanh nghiệp (Chủ thể kinh doanh)

Đại Hội đồng cổ đơng và u cầu mỗi đơn vị kinh doanh tiến hành họp để cử đại biểu đi dự cuộc họp của Đại hội đồng cổ đơng tồn Cơng ty. Đồng thời, Hội đồng quản trị cũng đã gửi cho mỗi quản lý trưởng của các đơn vị đó một bản dự thảo Điều lệ sửa đổi mới của Cơng ty để các đơn vị kinh doanh tổ chức thảo luận trước. Ngày 12-03-2008, Cơng ty đã có văn bản thơng báo đến các đơn vị về việc “triệu tập Đại hội đại biểu cổ đơng” tồn Cơng ty ngày 15-03-2008. 5. Việc thơng báo về cuộc họp ĐHĐCĐ của HĐQT đối với các đại biểu có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng ngày 15-03-2008, chủ tọa cuộc họp (là chủ tịch Hội đồng quản trị đã đọc báo cáo tổng kết năm 2007, phương hướng kinh doanh năm 2008, bản Điều lệ sửa đổi và kế hoạch phát hành cổ phiếu mới. Sau đó, chủ tọa cuộc họp đã tiến hành lấy biểu quyết của các cổ đơng tham dự cuộc họp một lần về tất cả các vấn đề được nêu trên. 6. Việc lấy biểu quyết trên có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Theo Nghị quyết được cơng bố tại cuộc họp và đã được biểu quyết thơng qua, vốn điều lệ cơng ty được nâng từ 1,5 tỷ đồng lên 5 tỷ đồng, tất cả các cổ phiếu chỉ được chào bán nội bộ cho các cổ đơng trong Cơng ty. Các cổ đơng được mua thêm số cổ phiếu cao nhất là bằng hoặc nhỏ hơn số cổ phần hiện có của cổ đơng đó (theo tỷ lệ 1-1). Mỗi thành viên Hội đồng quản trị được quyền mua số cổ phiếu tương đương 6% vốn điều lệ). 7. Nghị quyết trên có hợp pháp khơng? Vì sao? Bản điều lệ (được cuộc họp ngày 15-03-2008 thơng qua) có một số điểm sửa đổi. Điều 17 Điều lệ quy định: “Đại hội đồng cổ đơng hoặc Đại hội đại biểu Cổ đơng là cơ quan quyết định cao nhất của Cơng ty Cổ phần XYZ”. Điều 20 của Điều lệ quy định: “Trong trường hợp Cơng ty tổ chức đại hội đại biểu cổ đơng thì cổ đơng sỡ hữu cổ phần chiếm ít nhất 1% vốn điều lệ là đại biểu đương nhiên. Các cổ đơng khác tự tập hợp thành một nhóm để có phiếu đủ tiêu chuẩn 1% vốn điều lệ để cử người đi họp”. Điều 23 điều lệ quy định: “Tiêu chuẩn của thành viên hội đồng quản trị là phải sở hữu 6% tổng số vốn điều lệ trở lên”. 8. Các quy định của bản điều lệ trên có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Do bất đồng với Hội đồng quản trị trong điều hành, quản lý Cơng ty, khơng đồng ý với kế hoạch phát hành cổ phiếu mới và bản Điều lệ sửa đổi, cho nên một nhóm 10 cổ đơng của Cơng ty Cổ phần XYZ đã gửi đơn lên Tòa án nhân dân thành phố K kiện Hội đồng quản trị Cơng ty Cổ phần XYZ. Tòa kinh tế, Tòa án nhân dân thành phố K đã thụ lý hồ sơ và đưa vụ án ra xét xử. 9. TAND thành phố K có thẩm quyền thụ lý vụ án khơng? Căn cứ pháp lý? ……………………………………………………………………………………………. BÀI TẬP 7: TRANH CHẤP VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, CỔ PHIẾU TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN Cơng ty cổ phần XYZ là doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa. Ngày 10-01-1999, Ủy ban nhân dân thành phố A ra quyết định cho phép chuyển doanh nghiệp nhà nước XYZ thành Cơng ty Cổ phần XYZ. Ngày 15-04-1999, Cơng ty tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng để thơng qua Điều lệ cơng ty. Theo điều lệ, Hội đồng quản trị của Cơng ty gồm 5 người, do ơng Nguyễn Văn Trung làm Chủ tịch kiêm Giám đốc Cơng ty. Ban Kiểm sốt của Cơng ty gồm 2 người, do và Trần Thị Lý làm Trưởng ban. Ngày 22-05-1999, Ủy ban nhân dân thành phố Q ra quyết định phê chuẩn “việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước XYZ thành Cơng ty Cổ phần XYZ”. Điều 1 Quyết định này ghi rõ số vốn điều lệ của Cơng ty là 5,5 tỷ đồng, tồn bộ số cổ phần được bán cho người lao động trong Cơng ty. Ngày 20-06-1999, Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Q đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Cơng ty Cổ Phần XYZ, theo đó, Cơng ty có số vốn điều lệ 5,5 tỷ đồng, chia thành 55.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000đồng. Sau khi Cơng ty đi vào hoạt động được một thời gian, một số thành viên trong Cơng ty đã tiến hành chuyển nhượng một phần cổ phiếu của mình cho người khác. Cụ thể, từ tháng 10-1999 đến tháng 12-1999, có 12 trường hợp chuyển nhượng cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị. Từ tháng 01 – 2000 đến tháng 04 -2000 có 20 trường hợp chuyển nhượng cổ phần, 15 trường hợp cổ đơng Cơng ty chuyển nhượng cho người ngồi Cơng ty và 5 trường hợp các thành viên Hội đồng quản trị chuyển nhượng trong nội bộ cơng ty. Tất cả 32 hợp đồng chuyển nhượng nêu trên đều được Chủ tịch Hội đồng quản trị Cơng ty ký xác nhận. Tháng 03-2001, một số cổ đơng đã chuyển nhượng cổ phiếu nộp đơn kiện lên Tòa án nhân dân thành phố Q u cầu tun bố hủy 32 hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu của Cơng ty trong năm 1999 và năm 2000 vì cho rằng các trường hợp chuyển nhượng này khơng hợp pháp. Tòa Kinh tế, Tòa án nhân dân thành phố Q đã thụ lý hồ sơ và đưa vụ án ra xét xử. Anh, chị hãy giải quyết tình huống trên? …………………………………………………………………………………………. BÀI TẬP 8: TRANH CHẤP VỀ VIỆC BẦU VÀ BÃI NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN Cơng ty Cổ phần XYZ được thành lập ngày 20-07-2006 hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm. Bảy doanh nghiệp góp cổ phần và tổng số cổ phần của 7 doanh nghiệp đó chiếm 80% tổng số vốn điều lệ của Cơng ty Cổ phần XYZ. 20% vốn điều lệ còn lại do người lao động trong Cơng ty nắm giữ. Tổng cơng ty A là doanh nghiệp Nhà nước có số vốn cổ phần lớn nhất, nắm 51% tổng số cổ phần của Cơng ty Cổ phần XYZ. Hội đồng quản trị của Cơng ty XYZ có 7 thành viên, trong đó Tổng cơng ty A có 2 đại diện thành viên trong Hội đồng quản trị. Một trong 2 người trực tiếp quản lý phần vốn của Tổng cơng ty A, ơng B giữ chức Giám đốc Cơng ty. Người còn lại là bà C giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị của Cơng ty. Điều lệ Cơng ty Cổ phần XYZ quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của Cơng ty và Giám đốc Cơng ty phải là thành viên Hội đồng quản trị. Quy định trên của Điều lệ cơng ty XYZ có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Ngày 15-12-2006, Hội đồng quản trị Tổng cơng ty A ra quyết định về việc ơng B khơng còn là người trực tiếp quản lý phần vốn cho Tổng cơng ty A tại Cơng ty Cổ phần XYZ và khơng còn giữ các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc Cơng ty Cổ phần XYZ nữa. Trong quyết định này, Hội đồng quản trị Tổng cơng ty A quyết định điều động ơng E đang làm việc tại Tổng Cơng ty A (khơng phải trong lĩnh vực bảo hiểm) sang giữ chức Giám đốc và thành viên Hội đồng quản trị thay cho ơng B. Các quyết định trên của HĐQT Tổng cơng ty A có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Một số thành viên Hội đồng quản trị của Cơng ty Cổ phần XYZ khơng nhất trí với quyết định này mà u cầu tổ chức cuộc họp Hội đồng quan trị của Cơng ty Cổ phần XYZ để bầu chọn. Do thấy khả năng chỉ có được ý kiến ủng hộ của 3 thành viên trong Hội đồng quản trị của Cơng ty Cổ phần XYZ nên Hội đồng quản trị của Tổng cơng ty A ra quyết định cử thêm ơng H (thuộc Tổng Cơng ty A) tham gia Hội đồng quản trị, đại diện phần vốn của Tổng Cơng ty A tại Cơng ty Cổ phần XYZ vì cho rằng Tổng cơng ty A nắm đến 51% vốn điều lệ của Cơng ty Cổ phần XYZ , do vậy cần phải có số phiếu biểu quyết tương ứng trong Hội đồng quản trị. Quyết định cử ơng H của HĐQT Tổng cơng ty A có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Bà C, Chủ tịch Hội đồng quản trị đã ra quyết định triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị của Cơng ty Cổ phần XYZ vào ngày 26-01-2007 để chính thức hóa các quyết định trên và chuẩn bị triệu tập cuộc họp Đại Hội cổ đơng bất thường. Do bất đồng ý kiến nên chỉ 5 thành viên Hội đồng quản trị cũ, ơng E và ơng H tham dự cuộc họp ngày 26-01-2007 do bà C chủ tọa. Việc ơng….khơng tham dự cuộc họp có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Ba trên năm thành viên Hội đồng quản trị dự họp đã đồng ý thơng qua quyết định chính thức bãi miễn chức Giám đốc và thành viên Hội đồng quản trị của ơng B. Các thành viên Hội đồng quản trị ra quyết định bổ nhiệm ơng E giữ chức giám đốc và là thành viên Hội đồng quản trị thay cho ơng B, kết nạp thêm một thành viên Hội đồng quản trị mới là ơng H. Hội đồng quản trị cũng ra quyết định triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng ngày 10-05-2002 để thơng qua Điều lệ Cơng ty sửa đổi. Các quyết định trên của HĐQT cơng ty XYZ có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Cho rằng các quyết định trên là khơng hợp pháp, ơng B đã khởi kiện ra Tòa án nhân dân về quyết định của Hội đồng quản trị Tổng cơng ty A, quyết định của Hội đồng quản trị Cơng ty Cổ phần XYZ ngày 26-03-2007. Việc khởi kiện của ơng B có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? ……………………………………………………………………………………………… BÀI TẬP 9: TRANH CHẤP TRONG ĐIỀU HÀNH CƠNG TY, VẤN ĐỀ BẦU VÀ BÃI MIỄN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Cơng ty Cổ phần XYZ vốn là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Y, đã được cổ phần hóa, họat động theo luật Cơng ty từ năm 2004. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty là khai thác và chế biến khống sản. Sau khi Luật Doanh nghiệp ra đời, Cơng ty đã tiến hành sửa đổi Điều lệ phù hợp với Luật Doanh nghiệp và đã được Đại hội đồng cổ đơng của Cơng ty thơng qua ngày 10-72006. Theo điều lệ mới của Cơng ty thì số vốn điều lệ 3,5 tỷ đồng, chia làm 35.000 cổ phần (mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 đồng). Vốn của Nhà nước trong Cơng ty chiếm 25% tổng số cổ phần. 15% tổng số cổ phần được bán cho người ngồi Cơng ty , còn 60% tổng số cổ phần còn lại do người lao động trong Cơng ty mua. Hội đồng quản trị của Cơng ty có 9 người. Hội đồng quản trị đã bầu ơng N làm chủ tịch Hội đồng quản trị, ơng T làm Giám đốc cơng ty. Ban kiểm sốt của Cơng ty có 3 người do bà P làm trưởng ban. Từ tháng 08 năm 2006, do mâu thuẫn trong nội bộ của cơng ty, cụ thể là trong chính Hội đồng quản trị nên tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty đã gặp rất nhiều khó khăn. Một số thành viên Hội đồng quản trị đã u cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc cơng ty phải từ chức. Ngày 19-09-2006, các thành viên trong Hội đồng quản trị có văn bản u cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị để tiến hành các cải cách cần thiết nhằm thúc đẩy tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty và bầu thêm 2 phó chủ tịch Hội đồng quản trị Cơng ty. Các thành viên trong HĐQT có quyền u cầu triệu tập cuộc họp, và bầu thêm 2 phó chủ tịch HĐQT khơng? Khơng nhất trí với các vấn đề trên, Chủ tịch Hội đồng quản trị của Cơng ty đã từ chối triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị . Ngày 23-10-2006, các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt tiếp tục có văn bản u cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị Cơng ty. Ngày 26-12-2006, Ban kiểm sốt và các thành viên trong Hội đồng quản trị Cơng ty Cổ phần XYZ gửi giấy mời họp đến tất cả các thành viên trong hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt của Cơng ty và đã tự nhóm họp Hội đồng quản trị. Có 7 thành viên trong Hội đồng quản trị tham dự, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc cơng ty khơng tham dự. Việc Chủ tịch HĐQT và Giám đốc cơng ty khơng tham dự có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Tại cuộc họp Hội đồng quản trị ngày 26-12-2006 này, các thành viên tham dự đã hồn tồn nhất trí ra quyết định bãi miễn Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Cơng ty cũ, bầu ra Chủ tịch Hội đồng quản trị mới là ơng L, Giám đốc Cơng ty mới là bà H. Hội đồng quản trị cũng đưa ra quyết định triệu tập cuộc họp Đại hội cổ đơng bất thường của Cơng ty vào ngày 29-12-2006. Các quyết định của HĐQT trong trường hợp trên có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Ngày 29-12-2006, cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng bất thường đã được tiến hành với sự tham gia của các cổ đơng đại diện cho 1/2 tổng số cổ phần của Cơng ty, Đại hội đồng cổ đơng đã thơng qua nghị quyết chấp hành quyết định của Hội đồng quản trị về việc miễn nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Cơng ty, quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc cơng ty mới, thơng qua quyết định sửa đổi Điều lệ của Cơng ty, theo đó bổ sung thêm hai Phó chủ tịch Hội đồng quản trị. Các quyết định trên của ĐHĐCĐ có hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Khơng đồng ý với các quyết định trên và cho rằng các quyết định đó là bất hợp pháp, Chủ tịch Hội đồng quản trị cũ Cơng ty và Giám đốc cũ Cơng ty là các ơng N, T đã khơng tiến hành các thủ tục bàn giao cho Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Cơng ty mới, giữ lại con dấu của Cơng ty. Việc khơng bàn giao này có hợp pháp hay khơng? Căn cứ pháp lý? Ơng N cho rằng quyết định trên của các thành viên Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đơng là khơng hợp pháp vì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc cũ của Cơng ty hồn tồn khơng vi phạm pháp luật, ln hồn thành tốt nhiệm vụ, Cơng ty liên tục tăng trưởng và bản thân các thành viên Hội đồng quản trị cũng khơng thể chứng minh được bất cứ vi phạm gì của Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc làm thiệt hại đến Cơng ty. Ơng T thì cho rằng cuộc họp Hội đồng Cơng ty vi phạm Luật Doanh nghiệp, do vậy, khơng hợp pháp và khơng có giá trị thi hành . Các căn cứ mà ơng N và ơng T nêu ra hợp pháp khơng? Căn cứ pháp lý? Ơng L đã nộp đơn kiện ra Tòa án nhân dân tỉnh K, kiện đòi ơng N là Chủ tịch Hội đồng quản trị và ơng T là Giám đốc Cơng ty cũ phải hồn trả con dấu cho Cơng ty. Ơng L có quyền khởi kiện khơng? Căn cứ pháp lý? Ơng N cũng nộp đơn kiện ra Tòa án nhân dân tỉnh K u cầu khơng cơng nhận kết quả của cuộc họp Hội đồng quản trị ngày 26-12-2006, cuộc họp Đại Hội đồng cổ đơng ngày 29-12-2006 vì cho rằng hai cuộc họp trên được tiến hành một cách khơng hợp pháp. Căn cứ ơng N đưa ra hợp lý khơng? Vì sao? ………………………………………………………………………………………………… Bài tập 10: Bà lan là chủ sạp vải chợ bến thành,đã đăng kí kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh.bà lan vừa trúng số 200 triệu đồng a. bà lan có thể sử dụng 200 triệu đó mở thêm 1 cửa hàng kinh doanh dưới hình thức hộ gia đình ko.tại sao b.giả sử bà lan muốn dùng 100tr mua 1000 cổ phần phổ thơng và 50tr mua CP ưu đãi đã biểu quyết của cơng ty Cp X thành lập năm 2005 có đc ko c.bà lan có người em trai là thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh y.cơng ty cần mua vải,hợp đồng bán vải giữa bà lan và cơng ty y phải thỏa mãn đk gì? Giải: