Tìm kiếm trong Blog này

Thứ Bảy, 4 tháng 6, 2016

ĐỀ CƯƠNG LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2014 ( ĐỀ CƯƠNG, HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI, NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI CÓ ĐÁP ÁN, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG)

TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95-- + Nêu và phân tích được các đặc điểm của nghĩa vụ cấp dưỡng gồm ba đặc điểm cụ thể như: là quan hệ mang tính tài sản; là quan hệ không mang tính đền bù và ngang giá; là quan hệ mang tính cụ thể và riêng biệt. • • • Là nghĩa vụ thay thế nghĩa vụ nuôi dưỡng Gắn liền với nhân thân các bên và không thể chuyển giao Chỉ phát sinh giữa các chủ thể có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng. + Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật cấp dưỡng gồm:  Chủ thể: người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng.  Khách thể: là hành vi đóng góp tiền hoặc tài sản của người có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người được cấp dưỡng.  Nội dung: các quyền của người được nhận cấp dưỡng. + Phân loại nghĩa vụ cấp dưỡng. Được chia làm ba hàng cấp dưỡng gồm: hàng thứ nhất, hàng thứ hai, hàng thứ ba. - Phương thức cấp dưỡng. + Mức cấp dưỡng. Phần này sinh viên cần nắm vững các kiến thức sau:  Khái niệm mức cấp dưỡng.  Các tiêu chí để xác định mức cấp dưỡng gồm: Khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết y ếu của người được cấp dưỡng.  Các điều kiện Luật qui định để thay đổi mức cấp dưỡng.  Sinh viên đọc giáo trình từ trang 363-366. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 116. + Phương thức thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.  Khái niệm phương thức thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.  Các phương thức thực hiện cụ thể: Định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần. Quan trọng là phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.  Sinh viên đọc giáo trình từ trang 366-370. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 117. 11 TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95-- + Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa cụ cấp dưỡng.  Trực tiếp: tự cá nhân người được cấp dưỡng yêu cầu…  Gián tiếp: thông qua các cơ quan tổ chức.  Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 119. - Các trường hợp cấp dưỡng. + Nhiệm vụ cấp dưỡng giữa cha mẹ và con. Phần này gồm hai vấn đề:  Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con.  Nghĩa vụ cấp dưỡng của con đối với cha mẹ.  Trong phần này sinh viên đọc giáo trình từ trang 373 -382. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 110, 111. + Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 115 + Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa anh chị em. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 112 + Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa ông bà và cháu. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 113 + Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và chú ruột. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 114. - Thay đổi, tạm ngưng, chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng. + Thay đổi: về mức cấp dưỡng, về phương thức cấp dưỡng, về thời gian cấp dưỡng. Lưu ý là cần phải có sự thỏa thuận giữa các bên hoặc quyết định của Tòa án. Tạm ngưng là trường hợp người có nghĩa vụ cấp dưỡng gặp khó khăn về tài chính, sức khỏe trong một thời gian. + Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng. Phải nắm được các điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng luật qui định. • • • • Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc tài sản nuôi mình Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi người được cấp dưỡng; Người được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn. 12 TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95-- Chương 7: Chấm dứt hôn nhân - Một trong hai bên vợ hoặc chồng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. + Hậu quả pháp lý của trường hợp một trong hai bên vợ chồng chết. Trong phần này gồm hai vấn đề là chết tự nhiên và chết pháp lý (Tòa án ra quyết định tuyên bốmột người là đ ã chết). Trong trường hợp chết pháp lý phải tuân thủ các qui định của pháp luật Dân sự và Tố tụng dân sự. + Thời điểm chấm dứt hôn nhân.  Chết tự nhiên: là ngày chết được ghi trong giấy chứng tử.  Chết pháp lý: là ngày Quyết định của Tòa án tuyên bố người đó đ ã chết có hiệu lực pháp luật. + Đọc giáo trình từ trang 398-401. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 65, 66, 67. - Ly hôn. + Nêu được khái niệm ly hôn. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 3. + Căn cứ ly hôn. Sinh viên cần nắm và so sánh các qui định pháp luật về căn cứ ly hôn của Luật Hôn nhân và Gia đình 2000 và 2014. Đọc giáo trình từ trang 407 -416. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2000 Điều 89 và 2014 Điều 55, 56.  Theo yêu cầu một bên: • Vợ, chồng vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng; • Bạo lực gia đình (chủ thể gây ra là vợ hoặc chồng)  Thuận tình ly hôn: • Thật sự tự nguyện ly hôn; • Và đã thỏa thuận về việc chia tài sản và nuôi con.  Khi một bên mất tích: • Căn cứ: Quyết định mất tích của Tòa án. + Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn. Trong phần này cần chú ý các vấn đề sau:  Luật 2000: chỉ có vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu.  Luật 2014: vợ, chồng, và người đại diện theo pháp luật như Cha, mẹ, người thân thích. Điều kiện là một bên vợ hoặc chồng bị mất năng lực hành vi dân sự. 13 TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95--  Hạn chế quyền yêu cầu giải quyết ly hôn. • Chồng không có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn khi người vợ đang mang thia hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi. ( Sinh viên đọc và nắm kỹ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 51.) + Các trường hợp ly hôn.  Thuận tình ly hôn.  Ly hôn theo yêu cầu của một bên (đơn phương ly hôn). Trường hợp này cần lưu ý đến thủ tục ly hôn khi vợ hoặc chồng mất tích. ( Sinh viên đọc giáo trình từ trang 416-426. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 55, 56) + Thời điểm chấm dứt hôn nhân. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 57. • Kể từ ngày Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật. - Hậu quả pháp lý của Ly hôn + Về quan hệ nhân thân: hôn nhân chấm dứt khi bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật. Các bên chấm dứt quan hệ vợ chồng. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 57. Giáo trình từ trang 431 -432. + Về quan hệ tài sản:  Các bên tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.  Yêu cầu Tòa án giải quyết khi các bên không thỏa thuận được.  Cần nắm được các nguyên tắc chia tài sản chung sau khi ly hôn.  Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng sau khi ly hôn.  Thanh toán nghĩa vụ tài sản.  Sinh viên đọc giáo trình từ trang 433-450. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 59, 60, 61, 62, 63, 64. + Về quyền lợi của con chung. 14 TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95--  Các qui định của pháp luật về người trực tiếp nuôi con: do thỏa thuận hoặc do do Tòa án quyết định. Vd: Mẹ có quyền nuôi con dưới 3 tuổi  Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ không trực tiếp nuôi con: tôn trọng người nuôi con, cấp dưỡng, thăm nom…  Nghĩa vụ, quyền của cha mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con.  Thay đổi người trực tiếp nuôi con: qui định pháp luật về căn cứ thay đổi và người có quyền yêu cầu thay đổi.  Đọc giáo trình từ trang 451- 457. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 81, 82, 83, 84. Chương 8: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài - Khái quát về quan hệ hôn nhân và gia đình có y ếu tố nước ngoài. + Cần nắm vững và phân tích được khái niệm quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Sinh viên đọc giáo trình từ trang 462-468. + Các đặc trưng của quan hệ hôn nhân và gia đình có y ếu tố nước ngoài gồm ba đặc trưng. Đọc giáo trình từ trang 468 -470. + Nguyên tắc áp dụng pháp luật điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có y ếu tố nước ngoài tại Việt nam. Sinh viên đọc giáo trình từ trang 481 -486. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 122. + Thẩm quyền đăng ký hộ tịch và giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 123. - Quan hệ hôn nhân có y ếu tố nước ngoài. + Cần nắm vững: khái niệm kết hôn có y ếu tố nước ngoài. Đọc giáo trình từ trang 487488 + Nguyên tắc áp dụng pháp luật giải quyết việc kết hôn có y ếu tố nước ngoài. Sinh viên đọc giáo trình từ trang 488-496. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 126. 15 TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, HÃY NGHIÊN CỨU MỘT CÁCH CÓ CHỌN LỌC --KAI95-- + Ly hôn có yếu tố nước ngoài. Các nội dung cần chú ý: việc chọn Luật áp dụng để giải quyết ly hôn; thẩm quyền giải quyết ly hôn có y ếu tố nước ngoài tại Việt nam; thủ tục công nhận, ghi chú bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân và gia đình. Phần này Sinh viên đọc giáo trình từ trang 504-520. - Quan hệ gia đình có y ếu tố nước ngoài. + Xác định cha, mẹ, con có y ếu tố nước ngoài. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 128. + Nghĩa vụ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài. Đọc Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Điều 129. 16

0 nhận xét:

Đăng nhận xét